Thống kê
Đang trực tuyến 1
Hôm nay 23
Tổng lượt truy cập 1,116
So sánh thời gian nộp đơn đăng ký nhãn hiệu giữa Việt Nam và Iceland?
Iceland là nước theo mô hình kinh tế Bắc Âu, kinh tế luôn duy trì được mức tăng trưởng cao với mũi nhọn là các ngành công nghiệp, dịch vụ, ngân hàng, phát triển phần mềm, công nghệ sinh học, du lịch, đánh bắt và chế biến hải sản, phát triển năng lượng đặc biệt là địa nhiệt điện. Hiện nay, Iceland ngày càng quan tâm mở rộng quan hệ thương mại với các nước châu Á, trong đó có Việt Nam.
Iceland thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam từ năm 1973, giữa hai nước luôn duy trì mối quan hệ song phương tích cực, đã trao đổi một số đoàn cấp cao và các cấp. Tuy nhiên, cho đến hiện tại, kim ngạch thương mại hai nước vẫn còn ở mức rất khiêm tốn. Việt Nam chủ yếu xuất sang Iceland các mặt hàng chủ lực như sản phẩm gỗ, dệt may, rau quả và Iceland xuất sang Việt Nam nguyên liệu hải sản, máy móc chế biến…
Hai nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, Tuyên bố các lợi ích tương hỗ trong việc tạo thuận lợi cho thương mại giữa Việt Nam và Iceland, Hiệp định khuyến khích và Bảo hộ đầu tư; Hiệp định vận tải hàng không.
Chuyến thăm cấp Nhà nước tới Việt Nam của Tổng thống Olafur Ragnar Grimsson nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác, khai thác các thế mạnh và tiềm năng hợp tác giữa hai nước trên các lĩnh vực như: kinh tế, khoa học-công nghệ, giáo dục... tạo điều kiện cho doanh nghiệp hai bên tìm hiểu và tăng cường hợp tác thương mại, đầu tư; thúc đẩy sớm kết thúc đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Khối mậu dịch tự do châu Âu (EFTA); tăng cường hợp tác giữa hai nước trên các diễn đàn quốc tế mà hai nước là thành viên; đồng thời trao đổi về các vấn đề quốc tế và khu vực cùng quan tâm.
Bên cạnh việc Luật sở hữu trí tuệ giữa Việt Nam và Iceland có những điểm tương đồng thì Luật của hai nước cũng có những điểm khác nhau về thời gian nộp đơn và quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ. Dưới đây là những điểm khác nhau về đăng ký nhãn hiệu mà mỗi doanh nghiệp cần chuẩn bị và nắm rõ.
Quốc gia Nội dung |
Việt Nam
|
Iceland |
|
Trước khi nộp đơn |
Mẫu nhãn hiệu
|
8 mẫu |
12 mẫu |
Tra cứu nhãn hiệu
|
2-3 ngày |
6-10 ngày |
|
Phí đăng ký nhãn hiệu
|
850 USD |
980 USD |
|
Sau khi nộp đơn |
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
|
1 ngày |
1-2 ngày |
Theo dõi đơn đăng ký nhãn hiệu
|
13 tháng |
11 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
2 tháng |
|
Sau khi được cấp bằng
|
Gia hạn nhãn hiệu
|
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
Quá trình xử lý đơn của Cục |
Thẩm định hình thức nhãn hiệu
|
1-2 tháng |
1 tháng |
Công bố đơn nhãn hiệu
|
2 tháng |
|
|
Thẩm định nội dung nhãn hiệu
|
9 tháng |
10 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
2 tháng |
|
Thời gian bảo hộ |
|
10 năm
|
10 năm |
Trên đây là bảng so sánh về thời gian về các bước khi tiến hành đăng ký mà mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ để giảm thiểu rủi ro về tiền bạc và thời gian.