Thống kê
Đang trực tuyến 1
Hôm nay 33
Tổng lượt truy cập 38,225
So sánh thời gian nộp đơn đăng ký nhãn hiệu giữa Việt Nam và cộng hòa Estonia?
Sau khi trở thành một quốc gia độc lập, Estonia đã thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây. Do có những mối quan hệ về lịch sử và văn hóa, người Estonia có mối liên hệ về mặt dân tộc gần gũi với các nước Bắc Âu như Thụy Điển và Phần Lan hơn là với các nước cùng nằm trong khu vực Baltic với mình là Latvia và Litva. Hiện nay quan hệ kinh tế giữa Estonia với các Bắc Âu ngày càng được đẩy mạnh với hơn 3/4 đầu tư nước ngoài vào Estonia là đến từ các nước Bắc Âu.
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam tiến hành đăng ký nhãn hiệu ngày càng nhiều sang quốc gia Estonia nhằm bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trước thị trường đầy biến động này. Tuy nhiên, về thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Estonia không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ được.
Chính vì thế, Công ty sở hữu trí tuệ Hải Hân (HAIHAN-IP) lập bảng so sánh về thời gian nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ giữa Việt Nam và Estonia.
Quốc gia Nội dung |
Việt Nam
|
Estonia |
|
Trước khi nộp đơn |
Mẫu nhãn hiệu
|
8 mẫu |
10 mẫu |
Tra cứu nhãn hiệu
|
2-3 ngày |
4-5 ngày |
|
Phí đăng ký nhãn hiệu
|
850 USD |
1050 USD |
|
Sau khi nộp đơn |
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
|
1 ngày |
2 ngày |
Theo dõi đơn đăng ký nhãn hiệu
|
13 tháng |
6 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
3 tháng |
|
Sau khi được cấp bằng
|
Gia hạn nhãn hiệu
|
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
Quá trình xử lý đơn của Cục |
Thẩm định hình thức nhãn hiệu
|
1-2 tháng |
1 tháng |
Công bố đơn nhãn hiệu
|
2 tháng |
|
|
Thẩm định nội dung nhãn hiệu
|
9 tháng |
6 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
3 tháng |
|
Thời gian bảo hộ |
|
10 năm
|
10 năm |
Trên đây là bảng so sánh về thời gian về các bước khi tiến hành đăng ký mà mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ để giảm thiểu rủi ro về tiền bạc và thời gian.