Thống kê
Đang trực tuyến 1
Hôm nay 35
Tổng lượt truy cập 38,449
So sánh thời gian nộp đơn đăng ký nhãn hiệu giữa Việt Nam và Chi Lê?
Nhân dịp kỷ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Chi Lê (1971-2016), Tạp chí Vietnam Business Forum xin trân trọng giới thiệu bài viết của ngài Đại sứ Chi Lê Claudio Quintana tại Việt Nam đánh giá về mối quan hệ hợp tác thương mại - đầu tư giữa hai quốc gia Việt Nam – Chi Lê. Trong lĩnh vực thương mại, Việt Nam là một đối tác quan trọng của Chi Lê. Các quan hệ giữa chúng ta bao gồm nhiều lĩnh vực, đa dạng và ngày càng sâu sắc, có giá trị lich sử và hướng đến tương lai với nhiều triển vọng lớn.
Bên cạnh việc Luật sở hữu trí tuệ giữa Việt Nam và Chi Lê có những điểm tương đồng thì Luật của hai nước cũng có những điểm khác nhau về thời gian nộp đơn và quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ. Dưới đây là những điểm khác nhau về đăng ký nhãn hiệu mà mỗi doanh nghiệp cần chuẩn bị và nắm rõ.
Quốc gia Nội dung |
Việt Nam
|
Chi Lê |
|
Trước khi nộp đơn |
Mẫu nhãn hiệu
|
8 mẫu |
12 mẫu |
Tra cứu nhãn hiệu
|
2-3 ngày |
6-10 ngày |
|
Phí đăng ký nhãn hiệu
|
850 USD |
980 USD |
|
Sau khi nộp đơn |
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
|
1 ngày |
1-2 ngày |
Theo dõi đơn đăng ký nhãn hiệu
|
13 tháng |
11 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
2 tháng |
|
Sau khi được cấp bằng
|
Gia hạn nhãn hiệu
|
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
6 tháng trước khi hết hiệu lực |
Quá trình xử lý đơn của Cục |
Thẩm định hình thức nhãn hiệu
|
1-2 tháng |
1 tháng |
Công bố đơn nhãn hiệu
|
2 tháng |
|
|
Thẩm định nội dung nhãn hiệu
|
9 tháng |
10 tháng |
|
Cấp văn bằng bảo hộ
|
2 tháng |
2 tháng |
|
Thời gian bảo hộ |
|
10 năm
|
10 năm |
Trên đây là bảng so sánh về thời gian về các bước khi tiến hành đăng ký mà mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ để giảm thiểu rủi ro về tiền bạc và thời gian.